Sản xuất công nghiệp tháng 1/2018

Theo Tổng cục Thống kê

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 1/2018ước tính kq bongdaso cao ở mức 20,9% so với cùng kỳ năm 2017, chủ yếu do thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm nay không trùng vào tháng Một như năm 2017 và là thời điểm các doanh nghiệp tập trung sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong dịp Tết. Trong các ngành công nghiệp, ngành chế biến, chế tạo kq bongdaso 23,8%, đóng góp 17,5 điểm phần trăm vào mức kq bongdaso chung; ngành sản xuất và phân phối điện kq bongdaso 15,4%, đóng góp 1 điểm phần trăm; ngành khai khoáng kq bongdaso 10,5%, đóng góp 2,3 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải kq bongdaso 6,8%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm.

Trong tháng Một năm nay, một số ngành có chỉ số sản xuất kq bongdaso cao so với cùng kỳ năm trước: Khai thác quặng kim loại kq bongdaso 52,5%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học kq bongdaso 38%;khai thác than cứng và than non kq bongdaso 29,1%; sản xuất kim loại kq bongdaso 27,1%; sản xuất trang phục kq bongdaso 25,8%; dệt kq bongdaso 23%. Một số ngành có mức kq bongdaso thấp hoặc giảm: Khai thác, xử lý và cung cấp nước kq bongdaso 6,3%; hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải, tái chế phế liệu kq bongdaso 4,7%; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị giảm 0,9%; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế giảm 3%; hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng giảm 22,4%.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tháng 1/2018 kq bongdaso cao so với cùng kỳ năm trước: Tivi kq bongdaso 62,9%; sữa bột kq bongdaso 51%; sữa tắm, sữa rửa mặt kq bongdaso 34,1%; vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo kq bongdaso 33,8%; xi măng kq bongdaso 29,7%; sắt, thép thô kq bongdaso 28,4%; than đá kq bongdaso 27,1%; sơn hóa học kq bongdaso 24,6%; thép thanh, thép góc kq bongdaso 24,1%; khí đốt thiên nhiên kq bongdaso 22,1%; bia kq bongdaso 21,5%; thuốc lá điếu kq bongdaso 21,2%. Một số sản phẩm kq bongdaso thấp hoặc giảm: Bột ngọt kq bongdaso 4,3%; giày, dép da kq bongdaso 3,9%; vải dệt từ sợi tự nhiên kq bongdaso 3,4%; dầu gội đầu, dầu xả kq bongdaso 1,9%; thức ăn cho gia súc bằng cùng kỳ năm trước; phân u rê giảm 8,6%; dầu thô khai thác giảm 10,6%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 1/2018 so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương có quy mô công nghiệp lớn như sau: Đà Nẵng kq bongdaso 48,7%; Bắc Ninh kq bongdaso 47,2% (tập trung ở sản xuất các sản phẩm và linh kiện điện tử xuất khẩu toàn cầu); Hải Phòng kq bongdaso 31,3%;Quảng Ninh kq bongdaso 29%; Quảng Namtăng 26,3%; Vĩnh Phúc kq bongdaso 24,5%; Bình Dương kq bongdaso 24,2%; Hải Dương kq bongdaso 19,5%;Thái Nguyên kq bongdaso 15,8%; thành phố Hồ Chí Minh kq bongdaso 15%; Hà Nội kq bongdaso 14,7%;Bà Rịa - Vũng Tàu kq bongdaso 9,1%; Đồng Nai kq bongdaso 8,8%; Cần Thơ kq bongdaso 8,7%.

Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 1/1/2018 kq bongdaso 4,2% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó lao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước giảm 1,3%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước kq bongdaso 2,4%; doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài kq bongdaso 5,8%. Tại thời điểm trên, số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng giảm 3% so với cùng thời điểm năm trước; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo kq bongdaso 4,5%; ngành sản xuất, phân phối điện giảm 0,4%; ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải kq bongdaso 0,7%.

Lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 1/1/2018 so với cùng thời điểm năm trước của một số địa phương có quy mô công nghiệp lớn như sau: Bắc Ninh kq bongdaso 20,3%; Thái Nguyên kq bongdaso 10,2%; Hải Phòngtăng 9,9%; Vĩnh Phúc kq bongdaso 8,8%; Cần Thơ kq bongdaso 8,1%; Bình Dương kq bongdaso 6,8%; Hải Dương kq bongdaso 6%; Quảng Namtăng3,4%; Đồng Nai kq bongdaso 3%; Đà Nẵng kq bongdaso 2%; Hà Nội kq bongdaso 1%; thành phố Hồ Chí Minh kq bongdaso 0,8%;Bà Rịa-Vũng Tàu kq bongdaso 0,4%;Quảng Ninh giảm 3%.