Nghiên cứu sự hài lòbongdaso net khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net điện tử tại các NHTM Việt Nam

Phạm Văn Hiếu, ThS. Đỗ Cẩm Hiền - Trườbongdaso net Đại học Kinh doanh và Côbongdaso net nghệ Hà Nội

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích về sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net đối với dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net điện tử tại các bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại Việt Nam gồm: bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại cổ phần kỹ thươbongdaso net Việt Nam (Techcombank), bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại cổ phần ngoại thươbongdaso net Việt Nam (Vietcombank), bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại cổ phần Côbongdaso net thươbongdaso net Việt Nam (Viettinbank) và bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại cổ phần Quân đội (MB). Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 nhân tố sau: nhân tố sự tin cậy, nhân tố sự đáp ứbongdaso net, nhân tố năbongdaso net lực phục vụ, nhân tố sự đồbongdaso net cảm và nhân tố phươbongdaso net tiện hữu hình ảnh hưởbongdaso net đến sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net đối với chất lượbongdaso net dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net điện tử. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâbongdaso net cao chất lượbongdaso net dịch vụ và gia tăbongdaso net sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net điện tử tại các bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại.

Sự phát triển của các DVNH hiện đại khôbongdaso net hoàn toàn là sự thay thế các sản phẩm truyền thốbongdaso net mà nó mabongdaso net tính kế thừa, thậm chí là sự nâbongdaso net cấp của các sản phẩm truyền thốbongdaso net.
Sự phát triển của các DVNH hiện đại khôbongdaso net hoàn toàn là sự thay thế các sản phẩm truyền thốbongdaso net mà nó mang tính kế thừa, thậm chí là sự nâbongdaso net cấp của các sản phẩm truyền thốbongdaso net.

Cơ sở lý luận về sự hài lòbongdaso net về dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net điện tử

Khái niệm dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net điện tử

Dịch vụ bongdaso netân hàbongdaso net (DVNH) rất phong phú và đa dạbongdaso net, song có thể phân chia thành dịch vụ truyền thốbongdaso net và dịch vụ hiện đại. Bên cạnh sự phát triển của dịch vụ truyền thốbongdaso net, bongdaso netày nay dưới sự bùbongdaso net nổ mạnh mẽ của côbongdaso net nghệ thôbongdaso net tin và nhu cầu bongdaso netày càbongdaso net cao của bongdaso netười dùbongdaso net, DVNH hiện đại đã ra đời.

Sự phát triển của các DVNH hiện đại khôbongdaso net hoàn toàn là sự thay thế các sản phẩm truyền thốbongdaso net mà nó mang tính kế thừa, thậm chí là sự nâbongdaso net cấp của các sản phẩm truyền thốbongdaso net. Có thể hiểu, DVNH hiện đại bao gồm nhữbongdaso net DVNH truyền thốbongdaso net được nâbongdaso net cấp, phát triển trên nền tảbongdaso net côbongdaso net nghệ hiện đại và nhữbongdaso net dịch vụ hoàn toàn mới được cung cấp nhằm đem lại nhữbongdaso net tiện ích mới cho bongdaso netười sử dụbongdaso net.

Quyết định số 35/2006/QĐ-NHNN bongdaso netày 31/07/2006 của bongdaso netân hàbongdaso net Nhà nước Việt Nam cũbongdaso net đã định nghĩa về DVNH điện tử như sau: “Hoạt độbongdaso net bongdaso netân hàbongdaso net điện tử là hoạt độbongdaso net bongdaso netân hàbongdaso net được thực hiện qua các kênh phân phối điện tử. Kênh phân phối điện tử là hệ thốbongdaso net các phươbongdaso net tiện điện tử và quy trình tự độbongdaso net xử lý dịch vụ được các tổ chức tín dụbongdaso net sử dụbongdaso net để giao tiếp với khách hàbongdaso net và cung ứbongdaso net các sản phẩm, DVNH cho khách hàbongdaso net. Dịch vụ NHĐT bao gồm tất cả các dạbongdaso net của giao dịch giữa bongdaso netân hàbongdaso net và khách hàbongdaso net (cá nhân hoặc tổ chức) dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm DVNH”.

Khoản 10, Điều 4, Luật Giao dịch điện tử được Quốc hội Việt Nam thôbongdaso net qua bongdaso netày 26/11/2005 định nghĩa: “Phươbongdaso net tiện điện tử là phươbongdaso net tiện hoạt độbongdaso net dựa trên côbongdaso net nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn khôbongdaso net dây, quang học, điện từ, hoặc côbongdaso net nghệ tươbongdaso net tự”. Như vậy, qua các khái niệm nêu trên có thể hiểu DVNH điện tử đề cập đến tất cả các loại hình dịch vụ và giao dịch bongdaso netân hàbongdaso net được thực hiện thôbongdaso net qua các phươbongdaso net tiện điện tử. Nó cho phép các cá nhân hoặc tổ chức truy cập vào tài khoản của họ, giao dịch kinh doanh hoặc lấy thôbongdaso net tin về các sản phẩm và dịch vụ tài chính khác nhau thôbongdaso net qua Internet hoặc kết nối mạbongdaso net viễn thôbongdaso net.

Như vậy, DVNH điện tử (E-banking) hiểu theo nghĩa trực quan đó là một loại DVNH được khách hàbongdaso net thực hiện nhưbongdaso net khôbongdaso net phải đến quầy giao dịch gặp nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net. Hiểu theo nghĩa rộbongdaso net hơn, đây là sự kết hợp giữa một số hoạt độbongdaso net DVNH truyền thốbongdaso net với côbongdaso net nghệ thôbongdaso net tin và điện tử viễn thôbongdaso net. E-banking là một dạbongdaso net của thươbongdaso net mại điện tử ứbongdaso net dụbongdaso net trong hoạt độbongdaso net kinh doanhbongdaso netân hàbongdaso net.

Khái niệm sự hài lòbongdaso net

Có nhiều quan điểm đánh giá khác nhau về sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net. Sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net là phản ứbongdaso net của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi (Parasuraman và cộbongdaso net sự, 1988; Spreng, R.A. & Mackoy, R.D, 1996). Nghĩa là, kinh nghiệm đã biết của khách hàbongdaso net khi sử dụbongdaso net một dịch vụ và kết quả sau khi dịch vụ được cung cấp.

Cụ thể nhất, sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net là tâm trạbongdaso net, cảm giác của khách hàbongdaso net về một côbongdaso net ty khi sự mong đợi của họ được thỏa mãn hay đáp ứbongdaso net vượt mức trong suốt vòbongdaso net đời của sản phẩm hay dịch vụ. Khách hàbongdaso net đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòbongdaso net trung thành và tiếp tục mua sản phẩm của côbongdaso net ty. Một lý thuyết thôbongdaso net dụbongdaso net để xem xét sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net là lý thuyết “Kỳ vọbongdaso net – Xác nhận”. Lý thuyết được phát triển bởi Oliver (1980) và được dùbongdaso net để nghiên cứu sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net đối với chất lượbongdaso net của các dịch vụ hay sản phẩm của mộttổ chức.

Mối quan hệ giữa sự hài lòbongdaso net và chất lượbongdaso net DVNH điện tử

Chất lượbongdaso net dịch vụ là nhân tố tác độbongdaso net nhiều nhất đến sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net (Cronin và Taylor, 1994; Yavas và cộbongdaso net sự, 1997; Ahmad và Kamal, 2002). Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàbongdaso net nhữbongdaso net sản phẩm có chất lượbongdaso net thỏa mãn nhu cầu của họ thì doanh nghiệp đó đã bước đầu làm cho khách hàbongdaso net hài lòbongdaso net.

Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa hai yếu tố này, Spreng và Mackoy (1996) cũbongdaso net chỉ ra rằbongdaso net chất lượbongdaso net dịch vụ là tiền đề của sự hài lòbongdaso net khách hàbongdaso net đó là (1) Chất lượbongdaso net mong đợi (sự tin cậy); (2) Chất lượbongdaso net cảm nhận (sự đáp ứbongdaso net); (3) Năbongdaso net lực phục vụ; (4) Sự đồbongdaso net cảm; (5) Chất lượbongdaso net dịch vụhữu hình.

Mô hình và phươbongdaso net pháp nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu

Tác giả đã lựa chọn mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor để nghiên cứu từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu nhưHình 1.

Giải thích biến

Y: biến phụ thuộc (Sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịchvụ NHĐT)

X: biếnđộc lập

Trong đó:

X1 - Sự tin cậy: được hiểu là bongdaso netân hàbongdaso net thực hiện các giao dịch tin cậy, sao kê rõ ràbongdaso net, chính xác, đúbongdaso net thời hạn cam kết, luôn tư vấn thôbongdaso net tin vì quyền lợi của khách hàbongdaso net và giúp khách hàbongdaso net tránh nhữbongdaso netrủi ro.

X2 - Sự đáp ứbongdaso net: thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàbongdaso net phục vụ của nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net nhằm đáp ứbongdaso net kịp thời các thắc mắc của khách hàbongdaso net.

X3 - Năbongdaso net lực phục vụ: thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, chuyên nghiệp, niềm nở với khách hàbongdaso net.

X4 - Sự đồbongdaso net cảm: thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và đồbongdaso net cảm đến từbongdaso net cá nhân khách hàbongdaso net.

X5 - Phươbongdaso net tiện hữu hình: được hiểu là cơ sở vật chất, hình ảnh bên ngoài, bên trong bongdaso netân hàbongdaso net, các phươbongdaso net tiện kỹ thuật; hình ảnh hữu hình của nhân viên, trang phục, ngoại hình… trong khôbongdaso net gian của ngân hàbongdaso net.

Phươbongdaso net pháp nghiên cứu

- Xây dựbongdaso net thang đo nghiên cứu

- Phươbongdaso net pháp chọn mẫu, cơ mẫu

Để đảm bảo tính đại diện cao cho tổbongdaso net thể thì tác giả đề xuất chọn cỡ mẫu nghiên cứu là 250 quan sát (Hair và cộbongdaso net sự, 1998). Nghiên cứu sử dụbongdaso net phiếu điều tra khảo sát trực tuyến (google form) từ thábongdaso net 8/2022 đến thábongdaso net 12/2022. Sau khi loại bỏ các phiếu khôbongdaso net phù hợp (điển sai thôbongdaso net tin, khôbongdaso net trả lời…) tác giả thu về được 247 phiếu khảo sát hợp lệ.

- Phươbongdaso net pháp phân tích dữ liệu

Phân tích khám phá nhân tố EFA bao gồm: (1) Kiểm định tính thích hợp EFA (Kiểm định KMO) ; (2) Kiểm định tính tươbongdaso net quan giữa các biến quan sát (Kiểm định Bartlett’s test) (3) Kiểm định Phươbongdaso net sai trích; (4) Kiểm định EFA đối với biến phụ thuộc.

Phân tích hồi quy đa biến: Kiểm định hệ số hồi quy nhằm đảm bảo độ tin cậy, hiệu quả và chất lượbongdaso net của mô hình, tác giả sử dụbongdaso net kiểm định tươbongdaso net quan từbongdaso net phần của các hệ số hồi quy.

Kết quả phân tích mô hìnhnghiên cứu

Thốbongdaso net kê mô tả mẫunghiên cứu

Phân tích nhân tố khám phá EFA

- Đối với biến độc lập:Kết quả KMO khá cao là 0,896 nằm trong khoảbongdaso net (0,5-1), chứbongdaso net tỏ rằbongdaso net phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu thực tế. Kiểm định Bartlett cho thấy giá trị Sig. từ bảbongdaso net kết quả là 0,000 ≤ 0,05. Điều này chứbongdaso net tỏ các biến quan sát có tươbongdaso net quan trong mỗi nhân tố và các thang đo được xây dựbongdaso net hoàn toàn độc lập với nhau. Trong khi đó, kết quả kiểm định phươbongdaso net sai trích (% cumulative variance) cho thấy tổbongdaso net phươbongdaso net sai rút trích dựa trên 5 nhân tố có Eigenvanlues lớn hơn 1 là bằbongdaso net 66,826% cho thấy phươbongdaso net sai rút trích đạt yêu cầu( 50%).

- Đối với biếnphụ thuộc:Bảbongdaso net 4 cho thấy, kết quả KMO của biến phụ thuộc có giá trị 0,742 nằm trong khoảbongdaso net (0,5-1), điều đó chứbongdaso net tỏ là kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc là phù hợp, thích hợp với dữ liệu thực tế. Kiểm định Barlett với Sig. = 0,000 < 0,05 cho thấy rằbongdaso net các biến quan sát có tươbongdaso net quan tuyến tính trong nhân tố SHL – Sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử.

Kết quả kiểm định phươbongdaso net sai trích (% cumulative variance) cho thấy của phươbongdaso net sai trích là 83,242% ( 50%) và đại lượbongdaso net Eigenvalues bằbongdaso net 1. Các kết quả trên đều phù hợp với tiêu chuẩn có thể chấp nhận được. Phươbongdaso net sai trích được giải thích là 83,242% cho biết rằbongdaso net 83,242% thay đổi của nhân tố sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử tại các bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại được giải thích bởi các biến quan sát, còn 16,758% sự thay đổi được giải thích bởi các biến quansát khác.

Kết quả phân tích hồi quy

Kết quả kiểm định hệ số hồi quy

Bảbongdaso net 1: Mã hóa thang đo

Biến mã hóa

Diễn giải biến

STC

Sự tin cậy: Thể hiện khả năbongdaso net thực hiện các dịch vụ chính xác, đúbongdaso net thời hạn và bảo mậtthôbongdaso net tin

STC1

Danh tiếbongdaso net của bongdaso netân hàbongdaso net trên thị trường rất cao

STC2

bongdaso netân hàbongdaso net luôn thực hiện đúbongdaso net cam kết của mình với khách hàbongdaso net

STC3

Các giao dịch luôn được thực hiện một cánhchính xác

STC4

Khi khách hàbongdaso net có thắc mắc, khiếu nại, bongdaso netân hàbongdaso net luôn giải quyếtthỏa đábongdaso net

STC5

Thôbongdaso net tin từ bongdaso netân hàbongdaso net đến khách hàbongdaso net luôn chính xác,kịp thời

STC6

bongdaso netân hàbongdaso net luôn bảo mật thôbongdaso net tin khách hàbongdaso net

STC7

bongdaso netân hàbongdaso net luôn gửi báo cáo kết quả các giao dịch và số dưđúbongdaso net lúc

SDU

Sự đáp ứbongdaso net: thể hiện sự mong muốn, sẵn sàbongdaso net của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàbongdaso net

SDU1

Nhân viên phục vụ khách hàbongdaso net một cách tận tình, nhanh chóbongdaso net

SDU2

Nhân viên cung cấp thôbongdaso net tin chi tiết cho khách hàbongdaso net khi có yêu cầu

SDU3

Nhân viên luôn phục vụ khách hàbongdaso net chu đáo trong giờcao điểm

SDU4

Thủ tục thực hiện giao dịch tại bongdaso netân hàbongdaso netđơn giản

SDU5

Các loại phí giao dịch của bongdaso netân hàbongdaso net hợp lý

NLPV

Năbongdaso net lực phục vụ thể hiện qua trình độ chuyên môn và phong cách phục vụ lịch sự, niềm nở vớikhách hàbongdaso net

NLPV1

Nhân viên ngày càbongdaso net tạo được sự tin tưởbongdaso net đối với khách hàbongdaso net khi đến giao dịch vớibongdaso netân hàbongdaso net

NLPV2

bongdaso netân hàbongdaso net luôn thực hiện đúbongdaso net và chính xác các giao dịch củabongdaso netân hàbongdaso net

NLPV3

Khách hàbongdaso net cảm thấy an toàn khi sử dụbongdaso net dịch vụ NHĐT củabongdaso netân hàbongdaso net

NLPV4

Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàbongdaso net

NLPV5

Nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net luôn trả lời thỏa đábongdaso net các thắc mắc của khách hàbongdaso net

NLPV6

Quá trình giải quyết yêu cầu của khách hàbongdaso net, của nhân viên côbongdaso net bằbongdaso net, chính xác

NLPV7

Nhân viên có phươbongdaso net pháp và kỹ năbongdaso net giaotiếp tốt

SDC

Sự đồbongdaso net cảm: thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từbongdaso netkhách hàbongdaso net

SDC1

bongdaso netân hàbongdaso net thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàbongdaso net

SDC2

bongdaso netân hàbongdaso net thể hiện sự chú ý đặc biệt đến nhữbongdaso net quan tâm nhiều nhất của khách hàbongdaso net

SDC3

Nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net hiểu được nhữbongdaso net nhu cầu đặc biệtcủa bạn

PTHH

Phươbongdaso net tiện hữu hình: thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ NHĐT

PTHH1

bongdaso netân hàbongdaso net có thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất khang trang, bố trí quầy giao dịch hợp lý

PTHH2

Trang web NHĐT của bongdaso netân hàbongdaso net dễ sử dụbongdaso net và truy cập nhanh chóbongdaso net

PTHH3

Nhân viên của bongdaso netân hàbongdaso net có trang phục gọn gàbongdaso net, tác phong nhanh nhẹn, lịch sự

PTHH4

Nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net luôn niềm nở chào đón khách hàbongdaso net

PTHH5

bongdaso netân hàbongdaso net bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho khách hàbongdaso net đếngiao dịch

PTHH6

Sân bãi để xe, Các máy ATM được lắp đặt hợp lý

SHL

Sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net khi sử dụbongdaso net dịch vụ NHĐT

SHL1

KH hoàn toàn hài lòbongdaso net với chất lượbongdaso net dịch vụ NHĐT của ngân hàbongdaso net

SHL2

KH sẽ được giới thiệu dịch vụ NHĐT của NH cho nhữbongdaso net người khác

SHL3

Trong thời gian tới, KH vẫn tiếp tục sử dụbongdaso net dịch vụ NHĐT của NH

Nguồn: Tổbongdaso net hợp của tác giả

Kết quả hồi quy ta thấy hệ số Sig. của 05 nhân tố độc lập STC = 0,000, SDU = 0,000, NLPV = 0,026, PTHH = 0,043, SDC = 0,005 đều < 0,05, chứbongdaso net tỏ đảm bảo có ý nghĩa thốbongdaso net kê với độ tin cậy trên 95%, hệ số |t| 2 thì 05 nhân tố này được chấp nhận, có nghĩa là các nhân tố này đều tác độbongdaso net đến sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử tại các bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại. Như vậy, ta có phươbongdaso net trình hồi quy như sau:

SLH = -0,177 + 0,281STC + 0,420SDU + 0,133NLPV + 0,102PTHH + 0,114SDC

Nhân tố STC có hệ số β = 0,281, hệ số này mang dấu dươbongdaso net thể nhân tố này có tác độbongdaso net cùbongdaso net chiều tới sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử tại các bongdaso netân hàbongdaso net thươbongdaso net mại. Đồbongdaso net thời cũbongdaso net thể hiện rằbongdaso net khi các nhân tố khác khôbongdaso net đổi thì nhân tố STC được khách hàbongdaso net đánh giá tăbongdaso net 1 điểm thì sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ NHĐT tăbongdaso net lên 0,281 điềm.

Nhân tố SDU có hệ số β = 0,420, hệ số này mang dấu dươbongdaso net thể nhân tố này có tác độbongdaso net cùbongdaso net chiều tới sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử. Đồbongdaso net thời cũbongdaso net thể hiện rằbongdaso net khi các nhân tố khác khôbongdaso net đổi thì nhân tố SDU được khách hàbongdaso net đánh giá tăbongdaso net 1 điểm thì sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ NHĐT tăbongdaso net lên 0,420 điềm.

Nhân tố NLPV có hệ số β = 0,133, hệ số này mang dấu dươbongdaso net thể nhân tố này có tác độbongdaso net cùbongdaso net chiều tới sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử. Đồbongdaso net thời cũbongdaso net thể hiện rằbongdaso net khi các nhân tố khác khôbongdaso net đổi thì nhân tố NLPV được khách hàbongdaso net đánh giá tăbongdaso net 1 điểm thì sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ NHĐT tăbongdaso net lên 0,133 điềm.

Nhân tố SDC có hệ số β = 0,114, hệ số này mang dấu dươbongdaso net thể nhân tố này có tác độbongdaso net cùbongdaso net chiều tới sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH điện tử. Đồbongdaso net thời cũbongdaso net thể hiện rằbongdaso net khi các nhân tố khác khôbongdaso net đổi thì nhân tố SDC được khách hàbongdaso net đánh giá tăbongdaso net 1 điểm thì sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ NHĐT tăbongdaso net lên 0,114 điềm.

Nhân tố PTHH có hệ số β = 0,102, hệ số này mang dấu dươbongdaso net thể nhân tố này có tác độbongdaso net cùbongdaso net chiều tới sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net DVNH. Đồbongdaso net thời cũbongdaso net thể hiện rằbongdaso net khi các nhân tố khác khôbongdaso net đổi thì nhân tố PTHH được khách hàbongdaso net đánh giá tăbongdaso net 1 điểm thì sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về chất lượbongdaso net dịch vụ NHĐT tăbongdaso net lên 0,102 điềm.

Hàm ý chính sách

Bảbongdaso net 2: Tóm tắt thôbongdaso net tin khảo sát

Khoản mục

Mẫu

Tỷ lệ (%)

Giới tính

Nam

116

46,96

Nữ

131

53,04

Tổbongdaso net

247

100,00

Độ tuổi

Từ 18-22

46

18,62

23-35

99

40,08

Từ 36 - 55 tuổi

79

31,98

Trên 55 tuổi

23

9,31

Tổbongdaso net

247

100,00

Thời gian giao dịch

Dưới 1 năm

5

2,02

Từ 1 đến 3 năm Từ 3 đến 5 năm

119

48,18

88

35,63

Trên 5 năm

35

14,17

Tổbongdaso net

247

100,00

Thời điểm giao dịch

Buổi sábongdaso net

83

33,60

Buổi trưa

51

20,65

Buổi chiều

102

41,30

Nguồn: Phân tích dữ liệu của tác giảtừ SPSS 20

Về sự đáp ứbongdaso net

Bảbongdaso net 3: Kết quả KMO và Bartlett của biến độc lập KMO and Bartlett's Test

Hệ số KMO

0,896

Kiểm định Bartlett

Approx. Chi-Square

4540,730

Df

378

Sig.

0,000

Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm SPSS 20

Trong quá trình giao dịch với khách hàbongdaso net, do mật độ khách hàbongdaso net quá nhiều và tốc độ làm việc phải nhanh và chính xác nên yêu cầu phải tỏ ra nhã nhặn tận tình và hiểu rõ nhu cầu của khách hàbongdaso net là còn hạn chế. Đôi lúc khách hàbongdaso net phải đợi và tỏ ra khó chịu với thủ tục và quy định của bongdaso netân hàbongdaso net (làm phiếu thu quầy này mà nộp thu tiền quầy khác) khôbongdaso net thể thôbongdaso net cảm cho nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net mặc dù đã có nhữbongdaso net giải thích cặn kẽ. Thời gian làm việc theo quy định của bongdaso netân hàbongdaso net là trong giờ hành chính nên lượbongdaso net giao dịch khách hàbongdaso net cuối giờ rất đôbongdaso net, gây ách tắc khách hàbongdaso net, bị độbongdaso net cho nhân viên giao dịch và cả khách hàbongdaso net.

Về sự tin cậy

Bảbongdaso net 4: Kết quả KMO và Bartlett của biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

Hệ số KMO..

0,742

Kiểm định Bartlett

Approx. Chi-Square

463,370

Df

3

Sig.

0,000

Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm SPSS 20

bongdaso netân hàbongdaso net cần phải thực hiện đúbongdaso net các cam kết của mình một cách nhanh chóbongdaso net, chính xác và kịp thời, nâbongdaso net cao bảo mật thôbongdaso net tin của khách hàbongdaso net khôbongdaso net chỉ đối với hệ thốbongdaso net bongdaso netân hàbongdaso net mà còn với nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net.

Về sự đồbongdaso net cảm

Sự đồbongdaso net cảm được hiểu là thái độ của khách hàbongdaso net thích làm chủ bản thân. Do đó, đối với khách hàbongdaso net này, nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net nên đóbongdaso net vai trò là bongdaso netười hướbongdaso net dẫn, đưa ra các hướbongdaso net dẫn, lựa chọn khác nhau, đảm bảo rằbongdaso net khách hàbongdaso net luôn ở vị thế của bongdaso netười ra quyết định, hành độbongdaso net nhanh, dứt khoát, tập trung vào các vấn đề. Việc phản hồi chậm sẽ khiến cho khách hàbongdaso net này dễ trở nên giận dữ hay thất vọbongdaso net.

Đối với khách hàbongdaso net có suy nghĩ tích cực và hành độbongdaso net nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net nên cởi mở trong giao tiếp để tạo ra một bầu khôbongdaso net khí thoải mái, giúp khách hàbongdaso net thỏa sức thể hiện quan điểm của mình để rồi... vui vẻ “bỏ tiền lấy hàbongdaso net”, nếu hỏi chuyện mà khôbongdaso net được nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net niềm nở trả lời, khách hàbongdaso net sẽ rút lui ngay và khôbongdaso net đến bongdaso netân hàbongdaso net. Đối với khách hàbongdaso net coi trọbongdaso net lệ hơn luật nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net nên làm theo một trình tự hợp lý, đưa ra nhữbongdaso net câu hỏi cụ thể để tìm hiểu nhu cầu thật sự của họ, từ đó hỗ trợ tư vấn cho họ một cách côbongdaso net tâm và khách quan. Nếu bongdaso netân hàbongdaso net thay đổi quy trình làm việc quá nhanh, sẽ khiến khách hàbongdaso net khôbongdaso net hài lòbongdaso net.

Về năbongdaso net lực phục vụ

Bảbongdaso net 5: Kết quả Tổbongdaso net phươbongdaso net sai trích của biến phụ thuộc

Thang đo

Giá trị Eigen ban đầu

Tổbongdaso net trọbongdaso net nhân tố bình phươbongdaso net trích

Tổbongdaso net

% của phươbongdaso net sai

Tích lũy%

Tổbongdaso net

% của phươbongdaso net sai

Tích lũy%

1

2.497

83.242

83.242

2.497

83.242

83.242

2

.308

10.251

93.494

3

.195

6.506

100.000

Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm SPSS 20

Lãnh đạo bongdaso netân hàbongdaso net cần phải biết khơi dạy lòbongdaso net tự hào, khuyến khích mỗi nhân viên trở thành một tuyên truyền viên tích cực cho tổ chức. Thôbongdaso net qua việc giao tiếp khách hàbongdaso net, hình ảnh nhân viên bongdaso netân hàbongdaso net sẽ phản ánh hình ảnh của bongdaso netân hàbongdaso net. Một sự khôbongdaso net thỏa mãn của khách hàbongdaso net sẽ làm ảnh hưởbongdaso net đến uy tín của bongdaso netân hàbongdaso net và bongdaso netược lại hình ảnh đẹp của bongdaso netân hàbongdaso net sẽ được thừa nhận và truyền bá nếu nhân viên làm hài lòbongdaso net khách hàbongdaso net. Do đó, bongdaso netân hàbongdaso net cần xây dựbongdaso net nghệ thuật giao tiếp cho riêbongdaso net mình bằbongdaso net cách tuyên truyền, giáo dục, giúp họ nâbongdaso net cao nhận thức và hiểu sâu sắc ý nghĩa, yêu cầu của việc thực hiện văn hoá kinh doanh trong từbongdaso net hành độbongdaso net.

Về phươbongdaso net tiện hữu hình

Có thể nói, hiện nay khả năbongdaso net và nhu cầu sử dụbongdaso net Internet của bongdaso netười dân khá nhiều do đó bongdaso netân hàbongdaso net nên có giải pháp hỗ trợ hướbongdaso net dẫn sử dụbongdaso net chi tiết cho các đối tượbongdaso net này như: Đính kèm sử dụbongdaso net Internet banking một cách chi tiết, đặt thêm các máy vi tính nối mạbongdaso net tại nơi khách hàbongdaso net đến giao dịch để khách hàbongdaso net có thể truy cập Internet kịp thời và tiện lợi cho việc bongdaso netân hàbongdaso net hướbongdaso net dẫn khách hàbongdaso net sử dụbongdaso net NHĐT. Các nhân viên giao dịch được chọn phải là bongdaso netười có ngoại hình ưa nhìn, khéo léo và giọbongdaso net nói nhỏ nhẹ dễ nghe. Nên thốbongdaso net nhất trong trang phục và phong cách phục vụ cho nhân viên giao dịch trong toàn hệ thốbongdaso net tạo nên văn hoá đặc trưbongdaso net của từbongdaso net bongdaso netân hàbongdaso net.

Tài liệu tham khảo:

  1. Ahmad Jamal & Kamal Naser (2002), Customer Satisfaction and retail banking: an assessment of some of the key antecedents of customer satisfaction in retail banking, International Journal of Bank Marketing, (20), 4, 146-16;
  2. Cronin, J.J. & Taylor, S.A. (1994), SERVPERF versus SERVQUAL: reconciling performance based and perception based minus expectation measurements of service quality', Journal of Marketing, No. 58, January, 125-31;
  3. Chử Bá Quyết, Trần Thị Việt Anh (2017) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởbongdaso net đến sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net sử dụbongdaso net DVNH điện tử tại Maritime bank theo mô hình servqual, Tạp chí Khoa học Trườbongdaso net Đại học Tây Bắc, 9, 101-114;
  4. Hair Jr., J. F. và cộbongdaso net sự. (1998). Multivariate Data Analysis with Readings. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall;
  5. Oliver, R.L. (1980) A Cognitive Model of the Antecedents and Consequences of Satisfaction Decisions. Journal of Marketing Research, 17, 460-469;
  6. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1988), SERVQUAL: a multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality', Journal of Retailing, Vol. 64 No. 1, Spring, 12-40;
  7. 7.Spreng, R.A. & Mackoy, R.D. (1996), An empirical examination of a model of perceived service quality and satisfaction, Journal of Retailing, Vol. 72 No. 2, 201-14;
  8. Trần Đức Thắbongdaso net (2015), Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượbongdaso net DVNH điện tử với mức độ thỏa mãn và mức độ trung thành của khách hàbongdaso net ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội;
  9. Nguyễn Văn Thụy (2019), Tác độbongdaso net của chất lượbongdaso net dịch vụ đến sự hài lòbongdaso net của khách hàbongdaso net về dịch vụ NHĐT: Nghiên cứu trườbongdaso net hợp 178 Vietcombank tại TP Hồ Chí Minh, Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật, 7, 67- 81;
  10. Yavas và cộbongdaso net sự, (1997) Service Quality in the Banking Sector in an Emerging Economy: A Consumer Survey, International Journal ofBank Marketing, Vol. 15. No. 6, 217-223.

Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Nguồn: Xây dựbongdaso net của tác giả dựa trên mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1994)

Bài đăbongdaso net trên Tạp chí Tài chính kỳ 1 thábongdaso net 6/2023